Thông số cấp bền của Bu lông

Cấp bền của Bu lông được thể hiện chủ yếu qua các chỉ số: Giới hạn bền, giới hạn chảy, độ cứng, độ dai va đập, độ dãn dài tương đối của Bu lông.

Biết được các trị số của từng loại cấp bền của Bu lông như: cấp bền 4.8, cấp bền 5.6, cấp bền 8.8, cấp bền 10.9, cấp bền 12.9 sẽ rất thuận tiện cho người sử dụng khi lựa chọn bu lông sao cho phù hợp với điều kiện làm việc của chúng.

Nam Hải xin giới thiệu bảng trị số cấp bền của Bu lông để quý Bạn đọc tiện tra cứu, thuận tiện khi lựa chọn sử dụng Bu lông.

Theo bảng trên:

Giới hạn chảy của vật liệu là giới hạn ứng suất tác động lên vật liệu gây biến dạng hình thù ban đầu do sự phá huỷ liên kết tổ chức của vật liệu, nhưng chưa phá hủy hoàn toàn vật liệu rắn. Có thể hiểu giới hạn chảy như là giới hạn lực tác động làm biến dạng vật liệu vượt quá biến dạng đàn hồi. Khi ứng suất tác dụng vượt quá giới hạn chảy biến dạng tăng lên rất nhanh dù ứng suất không thay đổi.

  • Giới hạn chảy của vật liệu dòn thường gần trùng với độ bền của vật liệu.
  • Giới hạn bền là khả năng chịu đựng không bị nứt, gãy, phá hủy dưới tác động của ngoại lực lên bu lông.
  • Độ cứng của vật liệu là khả năng của vật liệu chống lại được sự xuyên đâm của vật liệu khác cứng hơn nó.
  • Độ giãn dài (còn gọi là độ biến dạng tỉ đối) là phần trăm dài ra của vật liệu khi chịu tác dụng của lực kéo.